Thực đơn
Keratinocyte Biệt hóa tế bàoTế bào gốc biểu bì cư trú ở lớp đáy và được gắn vào màng đáy qua thể bán liên kết. Tế bào gốc biểu bì phân chia một cách ngẫu nhiên tạo ra nhiều tế bào gốc hơn hoặc tế bào transit amplifying cell.[4] Một số tế bào transit amplifying cell tiếp tục tăng sinh sau đó biệt hóa và di chuyển về phía bề mặt biểu bì. Những tế bào gốc đó và thế hệ con cháu đã biệt hóa của chúng được tổ chức thành các cột có tên là đơn vị tăng sinh biểu bì (EPU).[5]
Trong quá trình biệt hóa này, các tế bào keratinocyte vĩnh viễn rút khỏi chu kỳ tế bào, bắt đầu biểu hiện các dấu hiệu biệt hóa biểu bì, và di chuyển lên trên lớp đáy vì tế bào keratinocyte trở thành một phần của lớp gai, lớp hạt và cuối cùng là tế bào corneocyte ở lớp sừng
Tế bào corneocyte là những tế bào keratinocyte đã hoàn thành chương trình biệt hóa và mất nhân và các bào quan trong tế bào chất.[6] Các tế bào corneocyte cuối cùng sẽ bị bong tróc ra khỏi da nhờ quá trình tróc vảy vì các tế bào mới sẽ thay thế.
Ở mỗi giai đoạn biệt hóa, keratinocyte biểu hiện các chất sừng cụ thể, như là keratin 1, keratin 5, keratin 10, và keratin 14, mà còn có những dấu hiệu khác như involucrin, loricrin, transglutaminase, filaggrin, và caspase 14.
Ở người, người ta ước tính rằng các tế bào keratinocyte sừng hóa từ tế bào gốc tróc vảy sau mỗi 40-56 ngày,[7] trong khi ở chuột thời gian sừng hóa ước tính là 8-10 ngày.[8]
Các yếu tố thúc đẩy biệt hóa tế bào keratinocyte là:
Vì biệt hóa tế bào keratinocyte ức chế tăng sinh keratinocyte, các yếu tố thúc đẩy tăng sinh tế bào keratinocyte nên được coi là ngăn cản quá trình biệt hóa. Những yếu tố này bao gồm:
Thực đơn
Keratinocyte Biệt hóa tế bàoLiên quan
Keratan sulfat Keratin Keratinocyte Keraton Ngayogyakarta Hadiningrat Keratsini-Drapetsona Kerala Kerala Blasters FC Kereta Api Indonesia Karate Kersti KaljulaidTài liệu tham khảo
WikiPedia: Keratinocyte http://www3.interscience.wiley.com/cgi-bin/summary... http://adsabs.harvard.edu/abs/1977Natur.265..421R http://adsabs.harvard.edu/abs/2009NYASA1170....7K http://adsabs.harvard.edu/abs/2015PNAS..11210407V //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC145528 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC1635152 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2861991 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3183491 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3726905 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4547253